Tổng quan về đá nhân tạo
1. Thành phần đá nhân tạo
– Đá nhân tạo - mô phỏng các tính chất của đá tự nhiên, thân thiện môi trường. Khác với các dòng đá tự nhiên: granite, marble, sandstone, limestone… hoàn toàn mang các đặc điểm của tự nhiên: trải qua hàng triệu năm kết tủa, trầm tích lắng đọng, phong hóa, đá nhân tạo được con người áp dụng kỹ thuật để chế tạo nên.
– Thành phần cơ bản gồm 03 nhóm chính: vật liệu gia cường: bột đá, ATH (Aluminum Trihydrate); hợp chất kết dính Resin (polyester, vinyl ester, acrylic..); phụ gia: chất xúc tác, chất tạo màu.
– Trong khi các dòng đá nhân tạo sở hữu tính độc nhất vô nhị ở từng khối đá, đá nhân tạo cũng tự tạo được nét phong phú về đặc tính và khác biệt kết cấu lẫn hình thù bề mặt - phụ thuộc người chế tác. Mỗi loại đá nhân tạo khi đáp ứng tỉ lệ pha trộn khác nhau, thẩm mĩ chế tác khác nhau, sẽ tạo ra đặc trưng cao cấp hoặc chất lượng tùy theo.
– Đặc điểm ưu thế có thể kể đến của đá nhân tạo: màu sắc phong phú không giới hạn giúp việc ứng dụng cũng đa dạng; chất đá liền lạc; ngoài ra, nhờ có thể thêm phụ gia, đá này còn có khả năng chống ăn mòn, va đập, thậm chí chống cháy, chống ẩm mốc.
Đá Tiffany Blue Nano (Sứ vân)
S000499
Đá Luxury Gold (sứ vân)
S000490
Đá Calacatta Luxe (sứ vân)
S000486
Đá Calacatta Viola (sứ vân)
S000485
Đá nhân tạo hạt dgp043
S000481
Đá Trắng Sứ (Vân vàng)
S000461
Đá Nhân Tạo Gốc Thạch Anh (Đen tia chớp)
S000457
Đá Madagascar Blue (Sứ vân)
S000445
Đá Tiffany Green Nano (Sứ vân)
S000444
Đá Rainbow (Sứ vân)
S000443
Đá Bianco Futuro (dgp028.1)
S000437
Đá Terrazzo dgp046 (Đá Khang Minh)
S000436
2. Phân loại và ứng dụng của đá nhân tạo
2.1 Phân loại:
– Nhờ công nghệ kỹ thuật hiện đại, con người có thể tạo ra nhiều loại đá nhân tạo với các mục đích và ứng dụng khác nhau, có các loại phổ biến:
+ Marble nhân tạo (Artificial Marble)
+ Nhân tạo gốc thạch anh (Quartz)
+ Solid Surface
+ Sintered Stone
+ Đá Neolith
a. Đá Marble nhân tạo
– Phương pháp sản xuất đá Marble nhân tạo:
– Đá Marble nhân tạo đặc biệt không được đề xuất sử dụng cho các hạng mục ngoài trời, ốp bàn bếp, hoặc lát sàn khu vực công cộng.
b. Đá Quartz nhân tạo
– Đặc trưng của Quartz nhân tạo:
+ Là vật liệu sạch, an toàn: đá cấu tạo liền mạch, không lỗ rỗng ngăn cản sự ẩn nấp, cư trú của các vi khuẩn nấm mốc. Hoàn toàn chống thấm, ngăn cản tẩm thấu các chất tẩy rửa hay bụi bẩn. Sản phẩm dẽ dàng lau dọn và vệ sinh.
+ Diện tích bề mặt lớn: so với bề mặt các loại đá khác, khổ Quartz nhân tạo lớn hơn khoảng 24% so với bản tiêu chuẩn đá thông thường; giúp các thiết kế có bề mặt lớn hạn chế được các đường ghép nối, cho hiệu quả thẩm mỹ tốt hơn.
+ Đối với các loại Quartz có hoa văn mô phỏng đá marble tự nhiên, công đoạn tạo hoa văn được làm thủ công bằng khuôn, do đó có mức độ sai khác nhất định giữa tấm khác nhau phụ thuộc vào kỹ năng của người thợ.
c. Đá Solid surface
– Đá Solid surface mang đặc tính: bền, đặc và dễ uống cong, xuyên sáng, kích thước lớn và dễ chế tác các thiết kế cầu kỳ.
– Tính bền cao: Đá nhân tạo solid surface chống chịu được các tác nhân cơ học, nhiệt học… tại những nơi thường chịu áp lực lớn; nên thường đợợc sử dụng để thi công lát nền, sàn thang máy, ốp cầu thang tam cấp…
+ Khả năng xuyên sáng: khiến Solid surfice trở nên đặc biệt. Thi công kết hợp đèn nền sẽ khiến tấm đá trở nên lung linh đặc sắc. Thi công tại các quầy lễ tân, quầy bar…
+ Đáp ứng bề mặt ốp đá lớn : Lắp đặt kết nối các tấm Solid surface gắn bằng keo vẫn đảm bảo được sự liền lạc, mà không tạo cảm giác thiết liền mạch. Thi công ốp tường, mặt bàn với diện tích lớn
+ Tính dễ uốn cong : Bằng phương pháp gia nhiệt trong các khuôn gỗ hoặc kim loại, tại một nhiệt độ nhất định đồng thời có thể chạm khắc lên bên mặt đá. Đây là ưu điểm đặc biệt mà rất ít loại vật liệu có được. Thi công ốp tường, mặt bàn, - chạm khắc hoa văn, tạo các họa tiết kiểu dáng 3D…
d. Đá Nung kết (Sintered Stone) tên gọi khác: Ultracompact Surface, Pyrolithic Stone.
– Quá trình nung kết mô phỏng lại sự hình thành tự nhiên của đá núi lửa. Nhiệt độ và áp suất cao (lên đến 1200o C, trong khoảng thời gian ~2 giờ đồng hồ; dưới áp suất rất lớn, có thể lên đến 400 bar) sẽ loại bỏ được các lỗ rỗng giữa các phần tử cũng như tạo ra liên kết mới thành 1 khối đặc chắc. Chất lượng của nguyên liệu chế tạo đóng vai trò đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
e. Đá Neolith
– Ưu điểm vượt trội: không sử dụng keo làm chất kết dính khi chế tạo, đá Neolith không lo gặp tình trạng cong vênh và hư hỏng theo thời gian, (do keo bị lão hóa trước thời tiết và tia UV).
– Công nghệ được ứng dụng trong chế tạo Neolith:
+ NAP technology (Neolith Airless Pistol): Công nghệ phun tạo hình ngay trước khi ra khỏi lò nung giúp mặt đá Neolith có bề mặt mềm mịn, bóng mượt (Silk finish)
+ Full Body Technology: Công nghệ tạo khối giúp tấm đá Neolith có sự đồng nhất về màu sắc, thiết kế từ bề mặt đến các cạnh bên, nâng cao hiệu quả thẩm mỹ
+ HYDRO-NDD 2.0: Kỹ thuật mới hiện đại, giảm đáng kể lượng khí thải gây ô nhiễm so với các phương pháp in truyền thống, Các tính năng vượt trội (tương tự các dòng nhân tạo khác): Chống thấm nước và hóa chất (độ thấm gần như bằng 0)
BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM:
- Đá Nhân Tạo Statuario White (dgp033)
- Đá Nhân Tạo Trắng Ánh Sao
- Đá Quartz Calacatta Art DGP038
- Đá Nhân Tạo Moca Đen DGP037
- Đá Nhân tạo Bianco Futuro DGP028
2.2 Ứng dụng
– Đá nung kết Sintered Stone phù hợp với hầu hết các ứng dụng ốp lát nội, ngoại thất. Tuy nhiên nhược điểm là đối với độ dày mỏng thì khó tạo hình cạnh cũng như đối với 1 số loại vật liệu vân trên bề mặt thì ở cạnh sẽ không thấy vân giống như mặt.
– Solid Surface phù hợp với những bề mặt cần có độ cong phức tạp hoặc cần dấu vị trí nối khi thi công bề mặt kích thước lớn cần ghép từ nhiều tấm.
– Marble nhân tạo tuy không đạt độ bền chắc như các dòng cao cấp Sintered, Solid Surface.. nhưng vẫn đạt được các đặc điểm thẩm mỹ, và có ưu điểm giá thành, Marble nhân tạo có thể áp dụng thi công nội thất: ốp tường, cột, các bề mặt bàn không thường tiếp xúc hoá chất thực phẩm, dung dịch.
BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM